これは だれの ほんですか。
Từ mới
これ |
Cái (con) này |
|
それ |
Cái (con) đó |
|
あれ |
Cái (con) kia |
|
この~ |
~ Này |
|
その~ |
~ Đó |
|
あの~ |
~ Kia |
|
ほん |
本 |
Sách |
ざっし |
雑誌 |
Tạp chí |
じしょ |
辞書 |
Từ điển |
ノート |
Vở |
|
かみ |
紙 |
Giấy |
しんぶん |
新聞 |
Báo |
てがみ |
手紙 |
Thư |
えんぴつ |
Bút chì |
|
ボールペン |
Bút bi |
|
シャープペンシル |
Bút chì bấm |
|
たばこ |
Thuốc lá |
|
マッチ |
Diêm (quẹt diêm) |
|
ライター |
Bật lửa |
|
はいざら |
Gạt tàn thuốc |
|
かぎ |
Chìa khóa |
|
とけい |
時計 |
Đồng hồ |
かばん |
Cái cặp, túi xách |
|
はこ |
Cái hộp, hòm |
|
テープレコーダー |
Máy cát xét, máy ghi âm |
|
でんわ |
電話 |
Điện thoại |
いす |
Cái ghế |
|
つくえ |
Cái bàn |
|
まど |
Cửa sổ |
|
ドア |
Cửa ra vào |
|
ラジオ |
Radio |
|
テレビ |
Ti vi |
|
カメラ |
Máy ảnh |
|
なん |
何 |
Cái gì? |
ぞう |
Như thế |
Thành ngữ thường sử dụng
おねがいします |
Phiền ông, xin nhờ, xin làm ơn… |
どうぞ |
Xin mời |
[どうも]ありがとう ございます |
Xin [rất] cám ơn |
あ |
À !, chà !, ối chào ! |
ちょっと |
Một chút, một lát |
まって ください |
Xin chờ |
ちがいます |
Sai rồi, không phải |
Mẫu câu
Ví dụ
Đàm Thoại
Văn Phạm
v Chỉ thị đại anh từ
これ dùng để chỉ một vật ở gần người nói. それ dùng để chỉ một vật ở gần người nghe. あれ dùng để chỉ 1 vật ở xa người nói lẫn người nghe.
これは ほんです。 đây là cuốn sách.
それは えんぴつです。 đó là cục tẩy あれは なんですか。 Kia là cái gì?
Khi bổ nghĩa cho danh từ ta sử dụng この、その、あの. Ý nghĩa tương tự như これ、それ、あれ nhưng theo sau この、その、あの phải là một danh từ このほんは わたしのです cuốn sách này của tôi v はい、そうです。いいえ、そうでは ありませ Khi trả lời một câu nghi vấn danh từ (tận cùng câu là những danh từ) thường ta dùng そう Sử dụng そう để rất tiện vì nó ngắn gọn. Tuy nhiên trong trường hợp câu nghi vấn mà tận cùng là động từ hay tính từ (sẽ trình bày ở bài 4 và bài 8 ) không thể sử dụng そう để trả lời あなたは BinhLongの 学生ですか。 Bạn là học sinh Bình long phải không? …はい、BinhLongの 学生です。 …Vâng, tôi là học sinh Bình Long. …はい、そうです。 …Vâng, phải. …いいえ、BinhLongの 学生では ありません。 …Không, tôi không phải là học sinh Bình Long. …いいえ、そうでは ありません。 …Không, tôi không phải. v Câu nghi vấn 。。。2 Câu nghi vấn theo phương thức lựa chọn. Câu nghi vấn theo phương thức lựa chọn là câu nghi vấn mà trong đó mỗi chữ か là một điều hỏi, bắt người trả lời phải chọn một để trả lời. それは しんぶんですか、ざっしですか。 Cái đó là báo hay tạp chí? …しんぶんです。 …là báo. ***Chú ý: Khi trả lời câu hỏi dạng này không sử dụng はい、hoặc いいえ v N1 の N2.。。。2
わたしの ほん。 Cuốn sách của tôi
これは あなたの てがみですか。 Cái này là lá thư của anh phải không? …はい、わたしの(てがみ)です。 …Vâng, (lá thư) của tôi あれは だれの かばんですか。 Cái đó là cái cặp của ai? …Chauさんの(かばん)です。 …Là (Cái cặp) của cô Châu. あなたは NTTデータの けんしゅうせいですか。 Bạn là tu nghiệp viên của NTT DATA phải không? …はい、NTTデータの けんしゅうせいです。 …Vâng, Tôi là tu nghiệp viên của NTT DATA. |
Pingback: Bài 3 - Đây là phòng học « Nguyễn Hoàng Thịnh
Chào anh!
Emi tên là Đỗ Anh Tuấn, thật tình cờ khi được biết trang thông tin này của anh, em hết sức hứng thú đối với phần tiếng Nhật của anh và rất mong được anh chia sẻ kinh nghiệm học tập từ đầu cũng như tài liệu mà anh hiện có về các giáo trình học tiếng Nhật, đặc biệt là phần nghe và có nội dung ngay trên giao diện. Em đã tìm cách download thử nhưng không được. Vậy nên rất mong anh có thể chia sẻ và gửi về email: tuandoanh.utehy@gmail.com hoặc tuandoanh_hd@yahoo.com được không? Hiện em đang học và phần nghe hơi yếu.
Em hết sức cảm ơn anh!
Chao Tuan, minh cung muon viet them nhieu bai nua cho moi nguoi cung gop y, nhung htoi gian nay minh ban qua nen chua viet duoc.
Nguon nhung doan video tren minh de tren youtube
neu ban thich co the dung 1 so tool de down ve.
chuc ban thanh cong!